Hệ thống cấp bậc hàm của Quân đội Xô Viết từ năm 1935 đến năm 1940 Cấp bậc quân sự Liên Xô 1935–1940

HạngCấp bậc tương đươngPhù hiệu cổ bẻPhù hiệu cổ caoPhù hiệu tay áo
Cấp SoáiNguyên soái Liên Xô
(Маршал Совéтского Союза)
Sĩ quan cao cấpTư lệnh Tập đoàn quân bậc 1
(командарм 1-го ранга)
Tư lệnh Tập đoàn quân bậc 2
(командарм 2-го ранга)
Quân đoàn trưởng
(комкор)
Sư đoàn trưởng
(комдив)
Lữ đoàn trưởng
(комбриг)
Sĩ quan trung cấpTrung đoàn trưởng
(полковник)
Phụ tá Trung đoàn trưởng
(подполковник)
Tiểu đoàn trưởng
(майор)
Đại đội trưởng
(капитан)
Sĩ quan Sơ cấpTrợ lý cao cấp
(старший лейтенант)
Trợ lý
(лейтенант)
Trợ lý Sơ cấp
(младший лейтенант)
Hạ sĩ quan và binh sĩTiểu đội trưởng
(старшина)
Phụ tá Tiểu đội
(младший комвзвод)
Phân đội trưởng
(отделённый командир)
Binh sĩ
(красноармеец)

Riêng phù hiệu cán bộ chính trị sử dụng nền đỏ giống Bộ binh nhưng có thêm ngôi sao đỏ ở tay áo.

Lưu ý: Đây là trang nhánh của trang Cấp bậc quân đội của Liên bang Xô viết